Các Bút Toán Định Khoản Cuối Kỳ Quan Trọng
Cuối mỗi kỳ kế toán, công việc định khoản không chỉ là thao tác nghiệp vụ đơn thuần mà còn là khâu then chốt để “chốt sổ” và nhìn rõ bức tranh tài chính của doanh nghiệp. Từ việc ghi nhận lương cho nhân viên, phân bổ khấu hao, đến kết chuyển doanh thu, chi phí, mọi bút toán đều ảnh hưởng trực tiếp đến con số lãi hay lỗ cuối cùng. Nắm vững 9 nhóm bút toán định khoản cuối kỳ quan trọng dưới đây sẽ giúp bạn chuyển đổi dữ liệu thô thành kết quả kinh doanh minh bạch và chính xác.

Định Khoản Bút Toán Tiền Lương và Các Khoản Trích Theo Lương
Bút toán 1: Ghi nhận Tổng Lương phải trả người lao động
- Mục đích: Phản ánh tổng lương vào chi phí của các bộ phận.
- Định khoản:
- Nợ các tài khoản chi phí liên quan (622, 627, 641, 642).
- Có TK 334 (Phải trả người lao động).
- Ví dụ: Tính lương 100 triệu, trong đó BP Sản xuất (622) 60 triệu, BP Bán hàng (641) 20 triệu, BP Quản lý DN (642) 20 triệu.
- Nợ 622: 60 tr, Nợ 641: 20 tr, Nợ 642: 20 tr / Có 334: 100 tr.
Bút toán 2: Tính các khoản Bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN) khấu trừ vào lương
- Mục đích: Ghi nhận phần bảo hiểm người lao động đóng (trừ vào lương).
- Định khoản:
- Nợ TK 334 (Phần khấu trừ).
- Có các tài khoản phải nộp (3383 – BHXH, 3384 – BHYT, 3389 – BHTN).
- Ví dụ: Khấu trừ 10.5 triệu tiền bảo hiểm từ lương.
- Nợ 334: 10.5 tr / Có 3383, 3384, 3389: 10.5 tr.
Bút toán 3, 4, 5, 6: Tính Bảo hiểm và KPCĐ tính vào Chi phí Doanh nghiệp
- Mục đích: Ghi nhận phần bảo hiểm và KPCĐ công ty đóng (thêm vào chi phí).
- Định khoản (Thực hiện cho từng bộ phận):
- Nợ tài khoản chi phí của bộ phận đó (622, 627, 641, 642).
- Có các tài khoản phải nộp (3382 – KPCĐ, 3383 – BHXH, 3384 – BHYT, 3389 – BHTN).
- Ví dụ: Chi phí bảo hiểm và KPCĐ công ty đóng cho BP Sản xuất là 14.1 triệu.
- Nợ 622: 14.1 tr / Có 3382, 3383, 3384, 3389: 14.1 tr.
Bút toán 7: Khấu trừ Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN)
- Mục đích: Ghi nhận số thuế TNCN đã khấu trừ.
- Định khoản: Nợ TK 334 / Có TK 3335 (Thuế TNCN).
- Ví dụ: Khấu trừ 5 triệu thuế TNCN. Nợ 334: 5 tr / Có 3335: 5 tr.
Bút toán 8: Thanh toán Lương thực nhận
- Mục đích: Trả số lương còn lại sau khi đã trừ các khoản khấu trừ.
- Định khoản: Nợ TK 334 / Có TK 111/112 (Tiền mặt/Tiền gửi ngân hàng).
- Ví dụ: Trả lương thực nhận 84.5 triệu. Nợ 334: 84.5 tr / Có 112: 84.5 tr.
Bút toán 9: Thanh toán các khoản Bảo hiểm cho Cơ quan nhà nước
- Mục đích: Nộp tổng số tiền bảo hiểm (cả phần công ty và người lao động) cho cơ quan BH.
- Định khoản: Nợ các TK 338x / Có TK 111/112.
Định Khoản Bút Toán Khấu Hao Tài Sản Cố Định (TSCĐ)
- Mục đích: Phân bổ chi phí khấu hao vào chi phí các bộ phận sử dụng TSCĐ.
- Định khoản:
- Nợ các tài khoản chi phí (627, 641, 642).
- Có TK 2141 (Hao mòn TSCĐ).
- Ví dụ: Khấu hao 10 triệu, phân bổ cho 627 (6 tr), 641 (2 tr), 642 (2 tr).
- Nợ 627: 6 tr, Nợ 641: 2 tr, Nợ 642: 2 tr / Có 2141: 10 tr.
Định Khoản Bút Toán Phân Bổ Chi Phí Trả Trước
- Mục đích: Phân bổ chi phí đã trả trước (như thuê nhà, công cụ dụng cụ) vào chi phí kỳ hiện tại.
- Định khoản:
- Nợ các tài khoản chi phí (627, 641, 642).
- Có TK 242 (Chi phí trả trước).
- Ví dụ: Phân bổ 3 triệu chi phí thuê văn phòng (cho BP Quản lý DN).
- Nợ 642: 3 tr / Có 242: 3 tr.
Định Khoản Bút Toán Kết Chuyển Thuế GTGT (Khấu trừ)
- Mục đích: Bù trừ giữa Thuế GTGT đầu ra (phải nộp – 3331) và đầu vào (được khấu trừ – 1331).
- Định khoản: Nợ TK 3331 / Có TK 1331.
- Lưu ý: Số tiền kết chuyển là số nhỏ hơn giữa số dư Có 3331 và số dư Nợ 1331.
Định Khoản Bút Toán Tập Hợp Giá Vốn Hàng Bán
- Mục đích: Chuyển giá trị hàng hóa đã bán từ kho sang giá vốn.
- Định khoản: Nợ TK 632 / Có TK 156 (Tồn kho hàng hóa).
- Ví dụ: Giá vốn hàng bán là 500 triệu. Nợ 632: 500 tr / Có 156: 500 tr.
Định Khoản Bút Toán Kết Chuyển Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu
- Mục đích: Giảm trừ các khoản như chiết khấu, giảm giá… để xác định doanh thu thuần.
- Định khoản: Nợ TK 511 (Doanh thu) / Có TK 521 (Các khoản giảm trừ).
- Ví dụ: Tổng chiết khấu thương mại là 10 triệu. Nợ 511: 10 tr / Có 521: 10 tr.
Định Khoản Bút Toán Kết Chuyển Doanh Thu và Thu nhập
- Mục đích: Chuyển toàn bộ doanh thu và thu nhập vào TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh).
- Định khoản:
- Nợ các tài khoản doanh thu/thu nhập (511, 515, 711).
- Có TK 911.
- Ví dụ: Tổng doanh thu 1.020 triệu. Nợ 511, 515, 711: 1.020 tr / Có 911: 1.020 tr.
Định Khoản Bút Toán Kết Chuyển Giá Vốn và Chi phí
- Mục đích: Chuyển toàn bộ giá vốn và chi phí vào TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh).
- Định khoản:
- Nợ TK 911.
- Có các tài khoản giá vốn/chi phí (632, 635, 641, 642, 811).
- Ví dụ: Tổng chi phí 800 triệu. Nợ 911: 800 tr / Có 632, 641, 642…: 800 tr.
Định Khoản Bút Toán Xác Định Lợi Nhuận Kế Toán
Sau khi kết chuyển (bước 7 và 8), số dư của TK 911 cho biết Lãi (dư Có 911) hoặc Lỗ (dư Nợ 911).
Trường hợp 1: Có Lãi (Doanh thu > Chi phí)
- Xác định Chi phí Thuế TNDN:
- Nợ TK 821 (Chi phí thuế TNDN) / Có TK 3334 (Thuế TNDN phải nộp).
- Kết chuyển Lợi nhuận sau thuế:
- Nợ TK 911 (Tổng lãi trước thuế).
- Có TK 821 (Chi phí thuế TNDN đã ghi nhận).
- Có TK 4212 (Lợi nhuận sau thuế).
- Ví dụ: Lãi 220 triệu, Thuế TNDN 44 triệu. Nợ 911: 220 tr / Có 821: 44 tr, Có 4212: 176 tr.
Trường hợp 2: Bị Lỗ (Doanh thu < Chi phí)
- Mục đích: Chuyển số lỗ từ TK 911 sang TK Lợi nhuận chưa phân phối.
- Định khoản: Nợ TK 4212 (Lợi nhuận chưa phân phối) / Có TK 911.
- Ví dụ: Lỗ kế toán 50 triệu. Nợ 4212: 50 tr / Có 911: 50 tr.
>>> Tham gia khóa học kế toán tổng hợp tại Kế Toán Hà Nội để thành thạo nghiệp vụ kế toán chỉ trong 22 buổi đào tạo.
