Hạch Toán Nghiệp Vụ Mua Vào | Hiểu Bản Chất Để Định Khoản Chuẩn Xác Nhất
Nghiệp vụ mua vào (mua hàng hóa, nguyên vật liệu, dịch vụ, tài sản…) là một trong những giao dịch phát sinh thường xuyên và quan trọng nhất trong doanh nghiệp. Việc hạch toán đúng và đủ không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn cung cấp số liệu chính xác cho việc quản trị. Bài viết này Kế Toán Hà Nội giúp bạn – người học kế toán hay kế toán viên đang làm việc hiểu rõ bản chất của hạch toán nghiệp vụ mua vào, từ đó áp dụng các nguyên tắc định khoản một cách chuẩn xác, đặc biệt theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Nguyên Tắc Cốt Lõi Để Định Khoản Nghiệp Vụ Mua Vào
Việc định khoản các nghiệp vụ mua vào không chỉ là ghi nhớ các cặp tài khoản Nợ/Có mà phải dựa trên sự thấu hiểu về mục đích sử dụng của hóa đơn và bản chất của tài khoản kế toán.
Bước 1: Xác Định Mục Đích Sử Dụng (Tài Khoản Ghi Nợ)
Tài khoản ghi Nợ (Debit) thể hiện sự tăng lên của Tài sản, hoặc tăng lên của Chi phí, hoặc giảm đi của Nguồn vốn/Doanh thu. Khi mua vào, chúng ta cần xác định khoản mục mà đối tượng mua phục vụ:
| Mục Đích Sử Dụng | Tài Khoản NỢ Chính (TK Nợ) | Tên Tài Khoản |
| Mua Nguyên vật liệu/Công cụ dụng cụ nhập kho | TK 152 / TK 153 | Nguyên liệu, vật liệu / Công cụ, dụng cụ |
| Mua Hàng hóa nhập kho để bán | TK 156 | Hàng hóa |
| Mua Tài sản cố định (TSCĐ) | TK 211 | Tài sản cố định hữu hình |
| Chi phí trả trước cho nhiều kỳ | TK 242 | Chi phí trả trước |
| Chi phí trực tiếp cho công trình, sản phẩm (hoặc dịch vụ tour, vé máy bay) | TK 154 / TK 632 | Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang / Giá vốn hàng bán |
| Chi phí phục vụ quá trình bán hàng | TK 6421 | Chi phí bán hàng (TK cấp 2 TT 133) |
| Chi phí phục vụ quản lý doanh nghiệp | TK 6422 | Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK cấp 2 TT 133) |
| Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | TK 133 | Thuế GTGT được khấu trừ |
📌 Lưu ý: Việc ghi Nợ vào TK 154 hay TK 6421/6422 còn phụ thuộc vào thời điểm và chu kỳ sử dụng (tham khảo ví dụ thuê văn phòng bên dưới).
Bước 2: Xác Định Nguồn Gốc Mua Vào (Tài Khoản Ghi Có)
Tài khoản ghi Có (Credit) thể hiện sự giảm đi của Tài sản hoặc tăng lên của Nguồn vốn/Doanh thu. Khi mua vào, nguồn gốc chủ yếu là chưa thanh toán hoặc đã thanh toán.
| Trạng Thái Thanh Toán | Tài Khoản CÓ Chính (TK Có) | Tên Tài Khoản |
| Mua chịu (chưa thanh toán) | TK 331 | Phải trả người bán |
| Đã thanh toán bằng tiền mặt/tiền gửi NH | TK 111 / TK 112 | Tiền mặt / Tiền gửi ngân hàng |
| Thanh toán bù trừ công nợ | TK 131 | Phải thu khách hàng |
Bảng Tổng Hợp Định Khoản Các Nghiệp Vụ Mua Vào Cơ Bản
Dưới đây là bảng tổng hợp các nghiệp vụ mua vào cơ bản, giả định nghiệp vụ phát sinh chưa thanh toán (tăng Có TK 331):
| STT | Nghiệp Vụ Phát Sinh Mua Vào | Tài Khoản NỢ (TK Nợ) | Tài Khoản CÓ (TK Có) |
| 1 | Mua nguyên vật liệu nhập kho | 152 | 331 |
| 2 | Mua công cụ dụng cụ nhập kho | 153 | 331 |
| 3 | Mua NVL/dịch vụ phục vụ trực tiếp công trình (TT 133) | 154 | 331 |
| 4 | Dịch vụ du lịch (áp dụng công ty du lịch) | 154 | 331 |
| 5 | Mua hàng hóa nhập kho | 156 | 331 |
| 6 | Mua tài sản cố định (chưa tính GTGT) | 211 | 331 |
| 7 | Chi phí trả trước cho nhiều kỳ (VD: Thuê văn phòng 1 năm) | 242 | 331 |
| 8 | Chi phí phục vụ quá trình bán hàng (CPBH) | 6421 | 331 |
| 9 | Chi phí phục vụ quản lý DN (CPQLDN) | 6422 | 331 |
| 10 | Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 133 | 331 |
Phân Tích Chuyên Sâu Các Trường Hợp Định Khoản Đặc Biệt
A. Định Khoản Chi Phí Nhiên Liệu (Xăng RON A95)
Việc định khoản mua xăng hoàn toàn phụ thuộc vào mục đích sử dụng cuối cùng của lượng xăng đó:
| Mục Đích Sử Dụng Xăng | Giải Thích Bản Chất | Định Khoản (Nợ/Có TK Chính) |
| Đổ vào xe ô tô phục vụ đưa đón Giám đốc (CP Quản lý) | Là chi phí phục vụ hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp. | Nợ TK 6422 / Có TK 331 |
| Đổ vào xe ô tô tải (CP Bán hàng) | Là chi phí vận chuyển, phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. | Nợ TK 6421 / Có TK 331 |
| Mua về bán lại (Cây xăng/Kinh doanh thương mại) | Là hàng hóa nhập kho để bán (Hàng hóa tồn kho). | Nợ TK 156 / Có TK 331 |
| Đổ vào máy móc phục vụ sản xuất sản phẩm (NVL trực tiếp) | Trở thành Nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên sản phẩm. | Nợ TK 152 / Có TK 331 |
| Đổ vào máy phát điện phục vụ P. Sản xuất/P. Công trình | Phục vụ sản xuất/công trình (TK 154) hoặc Chi phí quản lý (TK 6422/TT200) tùy theo quy định. | Nợ TK 154 (hoặc 627, 6422) / Có TK 331 |
B. Định Khoản Chi Phí Thuê Văn Phòng (Áp Dụng Nguyên Tắc Thời Gian)
Chi phí thuê văn phòng cho Công ty Sao Vàng (thay cho Công ty A) từ Công ty Ngân Hà (thay cho Công ty B) là ví dụ điển hình cho việc sử dụng TK 6422 và TK 242 dựa trên thời gian sử dụng:
| Hình Thức Thanh Toán | Mục Đích & Thời Gian Sử Dụng | Tài Khoản Sử Dụng | Lý Do (Bản Chất) |
| Thanh toán theo tháng | Phục vụ làm việc, sử dụng trong 01 tháng và hạch toán ngay | Nợ TK 6422 | Chi phí phát sinh và sử dụng hết trong kỳ. |
| Thanh toán theo quý/năm (3 tháng, 12 tháng) | Chi phí phục vụ hoạt động, nhưng sử dụng trong nhiều kỳ (quý/năm) | Nợ TK 242 | Phải phân bổ dần vào chi phí các kỳ sau (chi phí trả trước). |
📌 Kết Luận Bản Chất: Chi phí thuê văn phòng là Chi phí Quản lý Doanh nghiệp (TK 6422). Tuy nhiên, nếu chi phí đó trả trước cho nhiều kỳ (từ 2 kỳ kế toán trở lên), kế toán phải ghi nhận là Chi phí Trả trước (TK 242), sau đó phân bổ dần vào TK 6422 theo từng tháng/quý.
Mối Quan Hệ Giữa Các Tài Khoản Thanh Toán (TK 111, 112, 131)
Trong nghiệp vụ mua vào, nếu doanh nghiệp thanh toán ngay, tài khoản có sẽ là TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng).
| Hình Thức Thanh Toán | Định Khoản Thay Thế Cho TK 331 |
| Thanh toán bằng Tiền Mặt | Có TK 111 |
| Thanh toán bằng Tiền Gửi Ngân Hàng | Có TK 112 |
| Thanh toán bằng cách bù trừ công nợ phải thu | Có TK 131 |
📌 Tóm Lược: Hai Bước Để Định Khoản Đúng
Để đảm bảo định khoản chuẩn xác, kế toán cần tự đặt ra và trả lời hai câu hỏi cốt lõi sau:
Mua Cái Gì và Sử Dụng Vào Mục Đích Gì? (Xác định TK Nợ)
-
Mục đích => Xác định tài khoản chi phí/tài sản ghi Nợ.
-
Ví dụ: Mua xăng cho xe tải bán hàng => Nợ TK 6421.
-
Mua Của Ai và đã Thanh Toán chưa? (Xác định TK Có)
-
Trạng thái thanh toán => Xác định tài khoản nguồn vốn/tiền tệ ghi Có.
-
Ví dụ: Chưa thanh toán => Có TK 331.
-
Ví dụ: Thanh toán bằng tiền gửi NH => Có TK 112.
-
Việc nắm vững bản chất hạch toán mua vào giúp kế toán viên không bị phụ thuộc vào việc học thuộc lòng mà có thể áp dụng linh hoạt cho mọi nghiệp vụ mua vào, đảm bảo sổ sách kế toán luôn chuẩn chỉnh và chính xác.

Khoa Hoc Ke Toan