8 Công Thức Kế Toán Dân Kế Toán Phải Ghi Nhớ
Làm kế toán không chỉ là nhập số liệu, mà còn là khả năng nắm chắc công thức nền tảng để kiểm soát toàn bộ báo cáo tài chính. Dưới đây là 8 công thức kế toán “xương sống” giúp bạn dễ hiểu – dễ nhớ – dễ áp dụng trong thực tế.
1/ Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
- Công thức sống còn, kiểm tra cuối cùng khi lập Bảng Cân Đối Kế Toán.
- Nếu lệch 1 đồng, thì chắc chắn sai ở bút toán kết chuyển lỗ/lãi, TSCĐ, khấu hao, hoặc nợ phải thu, phải trả.
- Tài sản của doanh nghiệp đến từ đâu.
2/ Tiền cuối kỳ LCTT = Mã 110 Bảng Cân Đối
- Khi lập báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (LCTT) theo phương pháp trực tiếp, nhớ:
- Phải kiểm tra ký mã 70 LCTT = mã 110 Cân đối kế toán.
- Đừng quên cộng cả khoản tương đương tiền (1311, 1122… nếu có).
Ví dụ: Tiền mặt + tiền gửi + tiền tương đương phải bằng dòng cuối cùng của báo cáo LCTT.
3/ Lợi nhuận sau thuế (KQKD) = Mã 421b (Bảng CĐKT)
- Mã 60 báo cáo kết quả kinh doanh (LN sau thuế chưa phân phối) = 421b (phần lợi nhuận chưa chia).
- Nếu lệch → xem lại: đã kết chuyển 421a → 421b chưa, hay chia lợi nhuận, hay đưa vào quỹ chưa đúng.
4/ Tồn đầu + Nhập = Xuất + Tồn cuối
- Công thức vàng cho kiểm tra kho.
- Áp dụng cho cả nguyên vật liệu – hàng hóa – công cụ dụng cụ – thành phẩm.
- Nếu lệch → kiểm tra lại phiếu nhập – phiếu xuất – bảng nhập xuất tồn theo từng mặt hàng.
5/ Bảng công nợ phải thu/trả phải khớp với 131/331/3388…
- Từng khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, vay… phải khớp với Sổ cái các tài khoản công nợ.
- Nếu lệch – 80% là do bỏ sót bút toán bù trừ, thanh toán nhầm, hoặc ghi thiếu chi tiết đối tượng.
6/ Tổng Nợ = Tổng Có
- Mỗi nghiệp vụ hạch toán kế toán phải có ít nhất 1 Nợ – 1 Có.
- Tổng số tiền bên Nợ = Tổng Có.
- Nếu sai → hệ thống không cân tài khoản → lên báo cáo sẽ lệch.
7/ Kế toán = Bắt đầu từ chứng từ gốc
- Không có chứng từ gốc, thì không có bút toán nào là hợp lệ.
- Hóa đơn, phiếu thu, hợp đồng, biên bản… là căn cứ pháp lý cho mọi nghiệp vụ.
8/ Đối ứng đúng tài khoản trong sản xuất
Tài khoản ghi nhớ:
- 154–632: Xuất kho thành phẩm đi bán.
- 156–632: Bán hàng hóa thương mại.
- 152–621: Xuất nguyên vật liệu vào sản xuất.
- 153–627: Xuất công cụ dụng cụ vào sử dụng trong sản xuất.
Lời kết
Những công thức trên tưởng chừng đơn giản nhưng chính là “xương sống” của toàn bộ hệ thống kế toán. Nắm vững chúng, bạn sẽ phát hiện nhanh sai sót sổ sách; Đối chiếu báo cáo chính xác; Làm chủ công việc kế toán tại mọi loại hình doanh nghiệp. Theo dõi Kế Toán Hà Nội để cập nhật thêm kiến thức kế toán.